Mục Lục
Thiên can
Thứ tự Thiên Can với giá trị âm dương
TT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Can | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
+/- | + | – | + | – | + | – | + | – | + | – |
Cách tính Thiên Can
Ta ghi nhớ số cuối của năm sinh ứng với thứ tự các Thiên Can dưới đây
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 0 | 1 | 2 | 3 |
Địa Chi
Thứ tự Địa Chi với giá trị âm dương
TT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Chi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
+/- | + | – | + | – | + | – | + | – | + | – | + | – |
Cách tính Địa Chi
Ghi nhớ 1 chu kỳ bất nào đó – cứ 12 năm sẽ quay lại một Chi
Giả sử ta nhớ chu kỳ từ 1986 đến 1997 tương ứng như sau:
Năm | 1986 | 87 | 88 | 89 | 90 | 91 | 92 | 93 | 94 | 95 | 96 | 1997 |
Chi | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu |
Ví dụ
Tìm Can Chi các tuổi : 1967 – 2001
+ 1967
– Số cuối là số 7 ứng với Thiên Can Đinh trong bảng trên
– Lấy 1967 + 12 = 1979 chưa nằm trong khoảng nhớ –
nên ta công thêm 12 nữa: 1979 + 12=>1991=> Địa Chi Mùi
=> Can Chi : Đinh Mùi
+ 2001
– Số cuối là số 1 => Thiên Can Tân
– Lây 2001 – 12 = 1989 => Địa Chi Tỵ
=> Can Chi : Tân Tỵ